Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước đến nay
Đại tướng là cấp quân hàm sĩ quan quân đội cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong lịch sử hơn 70, chúng ta có 16 người được phong Đại tướng, mới đây nhất là Bộ trưởng Quốc phòng Phạm Văn Giang.
Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam là người có cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo sắc lệnh số 33 ngày 22/3/1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký, cấp bậc Đại tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam được quy định lần đầu tiên với cấp hiệu cầu vai 3 sao vàng trên nền đỏ. Tuy nhiên, tại thời điểm đó chưa có quân nhân được phong quân hàm này. Mãi đến ngày 20/1/1948, Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia và dân quân tự vệ Võ Nguyên Giáp là người đầu tiên được phong quân hàm này.
Cấp bậc Đại tướng một lần nữa được quy định lại với luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 31 tháng 5 năm 1958. Và Nghị định 307-TTg ngày 20/6/1958 cũng quy định quân hàm Đại tướng mang 4 ngôi sao vàng trên cấp hiệu. Và ngày 31/8/1959, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Nguyễn Chí Thanh là người thứ 2 được thụ phong quân hàm Đại tướng. Cấp hiệu này ổn định từ đó cho đến nay.
Trong lịch sử hơn 70 năm của Quân đội Nhân dân Việt Nam đã có 16 người được phong quân hàm Đại tướng. Cụ thể là:
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013). Năm thụ phong: 1948. Quê quán: Quảng Bình. Bí danh: Văn, Sáu. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị. Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng.
2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967). Năm thụ phong: 1959. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).
3. Đại tướng Văn Tiến Dũng
Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002). Năm thụ phong: 1974. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Lê Hoài. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
4. Đại tướng Hoàng Văn Thái
Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986). Năm thụ phong: 1980. Quê quán: Thái Bình. Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành... Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
5. Đại tướng Chu Huy Mân
Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006). Năm thụ phong: 1982. Quê quán: Nghệ An. Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986). Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.
6. Đại tướng Lê Trọng Tấn
Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Đội Tố, Ba Long. Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
7. Đại tướng Lê Đức Anh
Đại tướng Lê Đức Anh (năm sinh: 1920). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
8. Đại tướng Nguyễn Quyết
Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Hưng Yên. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
9. Đại tướng Đoàn Khuê
Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Quảng Trị. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
10. Đại tướng Phạm Văn Trà
Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935). Năm thụ phong: 2003. Quê quán: Bắc Ninh. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006). Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
11. Đại tướng Phùng Quang Thanh
Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Hà Nội. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (2006-2016). Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
12. Đại tướng Lê Văn Dũng
Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Bến Tre. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011).
13. Đại tướng Đỗ Bá Tỵ
Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Phú Thọ. Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng (2010-2016). Phó Chủ tịch Quốc hội (2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2011).
14. Đại tướng Ngô Xuân Lịch
Đại tướng Ngô Xuân Lịch (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Hà Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011-2016). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2011-2016). Ủy viên Bộ Chính trị (2016).
15. Đại tướng Lương Cường
Đại tướng Lương Cường (tên đầy đủ là Lương Văn Cường, SN 1957). Năm thụ phong: 2019. Nguyên quán tại phường Dữu Lâu, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Đại tướng Lương Cường hiện đang là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm kì 2021-2026, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Thanh Hóa.
Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, Ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương.
16. Đại tướng Phan Văn Giang
Đại tướng Phan Văn Giang (sinh ngày 14/10/1960). Thụ phong năm 2021. Quê quán: Xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
Đại tướng Phan Văn Giang hiện đang là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Ủy viên Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.
Xem thêm: Chuyện chưa kể về lễ phong hàm cho Đại tướng Võ Nguyên Giáp ở chân đèo Re
5 chủ đề bạn cần biết mỗi tuần
Mỗi thứ Tư, bạn sẽ nhận được email tổng hợp những chủ đề nổi bật tuần qua một cách súc tích, dễ hiểu, và hoàn toàn miễn phí!
Bình luận