Trậm trễ hay chậm chễ hay chậm trễ?
"Vua tiếng Việt" - chương trình tôn vinh tiếng Việt đã mắc lỗi sai chính tả cơ bản với phương án "trậm trễ" hay "chậm chễ".
Sự giàu đẹp của tiếng Việt đã làm nên bản sắc, tinh hoa của tiếng Việt. Tiếng Việt của chúng ta mang dấu ấn của cuộc sống, mang tâm hồn của người Việt và chúng ta phải phát huy nó.
Tuy nhiên, đôi khi tiếng Việt bị sử dụng sai, dùng từ sai. Và điều đó dễ dàng tìm thấy trên internet. Mới đây nhất, chương trình "Vua tiếng Việt" đã mắc lỗi sai chính tả cơ bản với phương án "trậm trễ" hay "chậm chễ".
Ngay sau khi chương trình phát sóng, ông Hoàng Tuấn CÔng - nhà nghiên cứu về tiếng Việt đã chia sẻ những bức xúc về lỗi sai cơ bản của chương trình này.
"Có thể nói là những người làm VTV đã sai ngay từ câu hỏi. Trong tiếng Việt không có từ nào viết là 'trậm trễ' hay 'chậm chễ', mà chỉ có từ chậm trễ. Chậm trễ là từ ghép đẳng lập, trong đó chậm nghĩa là muộn, trễ (so với yêu cầu hoặc thời hạn quy định), như “đến chậm nên tàu chạy mất rồi”, “đi chậm 30 phút”; Trễ cũng có nghĩa là chậm, muộn. Ví dụ: “trễ hẹn đến cả tiếng đồng hồ”, “tàu lại về trễ rồi”,…Như vậy, nghĩa đẳng lập của “chậm” và “trễ” rất rõ ràng. Thế nhưng VTV lại biến 'trễ' thành 'chễ' một cách rất vô nghĩa", ông giải thích.
Ông Công cho rằng, những người làm đề cương, kịch bản, cố vấn chương trình đã không hiểu về chính cái từ mà mình đưa ra để thử thách người chơi. Ông cho rằng, chương trình không chỉ chủ quan mà còn cẩu thả.
Vậy từ đúng nhất là gì? Trong từ điển tiếng Việt không hề có từ "chậm chễ" hay "trậm trễ" như chương trình "Vua tiếng Việt" đưa ra. Từ đúng nhất là "chậm trễ".
"Chậm trễ" là một tính từ. "Chậm trễ" là thói quen trễ nải hoặc trì hoãn (chậm so với yêu cầu hoặc với thời hạn). Ví dụ: Thông tin liên lạc chậm trễ; đi ngay, không chậm trễ; công việc giải quyết chậm trễ; chậm trễ là thua thiệt.
Còn theo ông Hoàng Tuấn Công phân tích: Trong tiếng Việt không có từ nào viết là "trậm trễ" hay "chậm chễ", mà chỉ có từ "chậm trễ".
Đây không phải là từ láy, mà là từ ghép đẳng lập. Trong đó từ "chậm" có nghĩa là muộn, trễ (so với yêu cầu hoặc thời gian quy định). Từ "trễ" cũng có nghĩa là chậm, muộn.
Cũng theo ông Công, từ "trễ" trong từ ghép "chậm trễ" có gốc Hán từ chữ "trệ" nghĩa là bất động, dừng lại, không tiến hành nữa. Chữ "trệ" này chính là "trệ" trong trì trệ", "trệ khí", "đình trệ"...
Xem thêm: Câu đố tiếng Việt: Đinh nào dù chắc nhưng không đóng được? Câu trả lời khiến nhiều người tá hỏa
5 chủ đề bạn cần biết mỗi tuần
Mỗi thứ Tư, bạn sẽ nhận được email tổng hợp những chủ đề nổi bật tuần qua một cách súc tích, dễ hiểu, và hoàn toàn miễn phí!
Bình luận