Chăm sóc trẻ F0 tại nhà theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Y tế
Ngày 3/3, Bộ Y tế đã ban hành "Hướng dẫn chăm sóc tại nhà đối với trẻ mắc COVID-19". Trong hướng dẫn này có những nội dung gì quan trọng?
Theo báo Sức khỏe & Đời sống, trong hướng dẫn này, Bộ Y tế đã đưa ra các tiêu chí lâm sàng đối với trẻ là F0 điều trị tại nhà; những thuốc, vật dụng... gia đình cần chuẩn bị:
3 tiêu chí lâm sàng trẻ em mắc COVID-19 chăm sóc tại nhà
- Trẻ em ≤ 16 tuổi mắc COVID được khẳng định nhiễm SARS-CoV-2 bằng xét nghiệm realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên do người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện.
- Không có triệu chứng hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ (không khó thở, không suy hô hấp, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời, nhịp thở bình thường theo tuổi).
- Không có bệnh nền hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định.
Khi trẻ F0 điều trị tại nhà phải có bố, mẹ, người thân... có khả năng chăm sóc, theo dõi tình trạng sức khỏe của trẻ (gọi chung là người chăm sóc), có khả năng liên lạc với nhân viện y tế (qau các phương tiện như điện thoại, máy tính...) để được nhân viên y tế theo dõi, giám sát và xử trí khi có tình trạng cấp cứu.
Các vật dụng, thuốc cần thiết, gia đình cần chuẩn bị để chăm sóc trẻ F0 tại nhà
Vật dụng cần thiết
1. Nhiệt kế;
2. Máy đo SpO2 cá nhân (nếu có);
3. Khẩu trang y tế;
4. Phương tiện vệ sinh tay;
5. Vật dụng cá nhân cần thiết;
6. Thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.
Thuốc điều trị tại nhà gồm
1. Thuốc hạ sốt: paracetamol (gói bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống hoặc viên hàm lượng 80mg, 100mg, 150mg hoặc 250mg, đủ dùng từ 5-7 ngày).
2. Thuốc cân bằng điện giải: Oresol, gói bù nước, chất điện giải khác.
3. Thuốc giảm ho (ưu tiên các thuốc từ thảo mộc), đủ dùng từ 5-7 ngày.
4. Dung dịch nhỏ mũi: natriclorua 0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày.
5. Thuốc điều trị bệnh nền (nếu cần, đủ sử dụng trong 01-02 tuần).
Cách ly, phòng lây nhiễm khi trẻ F0 chăm sóc tại nhà ra sao?
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế cần tạo không gian cách ly riêng cho trẻ nhất là khi trẻ có khả năng tự chăm sóc. Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở cửa sổ.
Đeo khẩu trang: trẻ em mắc COVID-19 (với trẻ ≥ 2 tuổi), người chăm sóc, người trong gia đình và trẻ em ≥ 2 tuổi.
Giữ khoảng cách tối thiểu 2m giữa trẻ mắc COVID-19 và những người khác nếu có thể được.
Hướng dẫn theo dõi sức khỏe trẻ mắc COVID-19
Đối với trẻ dưới 5 tuổi
Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2 (nếu có máy đo), bú/ăn, đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, mầu sắc da, niêm mạc, rối loạn tiêu hóa.
Phụ huynh cần theo dõi các triệu chứng bất thường. Khi có bất kỳ một trong các dấu hiệu sau cần báo nhân viên y tế hoặc đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để khám, chữa bệnh:
(1) Tinh thần: trẻ quấy khóc không chịu chơi, không hóng chuyện hoặc li bì, hoặc co giật
(2) Sốt cao liên tục >39oC và khó hạ thân nhiệt bằng các phương pháp như dùng thuốc hạ sốt + chườm/lau người bằng nước ấm. Hoặc sốt không cải thiện sau 48h
(3) Trẻ thở nhanh hơn so với tuổi:
- Trẻ < 2 tháng khi thở ≥ 60 lần/phút;
- Trẻ từ 2 tháng đến < 12 tháng khi thở ≥ 50 lần/phút; - Trẻ từ 12 tháng đến < 5 tuổi khi thở ≥ 40 lần/phút.
(4) Trẻ thở bất thường: Khó thở, thở phập phồng cánh mũi, co kéo hõm ức, cơ liên sườn...
(5) Dấu hiệu mất nước: môi se, mắt trũng, khát nước, đái ít...
(6) Tím tái
(7) SpO2 < 96% (nếu có máy đo SpO2)
(8) Nôn mọi thứ
(9) Trẻ không bú được hoặc không ăn, uống được
(10) Trẻ mắc thêm các bệnh khác như: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của trẻ em mà thấy cần cấp cứu.
Đối với trẻ từ 5 tuổi trở lên:
Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2 (nếu có máy đo), đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, màu sắc da, niêm mạc, ăn uống, đau ngực, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mất khứu giác, thính giác.
Phụ huynh cần theo dõi các triệu chứng bất thường. Khi có bất kỳ một trong các dấu hiệu sau cần báo nhân viên y tế hoặc đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để khám, chữa bệnh:
(1) Cảm giác khó thở.
(2) Ho thành cơn không dứt
(3) Không ăn/uống được
(4) Sốt cao không giảm hay sốt không cải thiện sau 48 giờ
(5) Nôn mọi thứ
(6) Đau tức ngực
(7) Tiêu chảy
(8) Trẻ mệt, không chịu chơi
(9) SpO2 < 96% (nếu có máy đo SpO2 )
(10) Thở nhanh: Nhịp thở của trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trẻ từ 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút
(11) Thở bất thường: co kéo hõm ức, liên sườn...
(12) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của trẻ em mà thấy cần cấp cứu.
5 chủ đề bạn cần biết mỗi tuần
Mỗi thứ Tư, bạn sẽ nhận được email tổng hợp những chủ đề nổi bật tuần qua một cách súc tích, dễ hiểu, và hoàn toàn miễn phí!
Bình luận